Thứ Ba, 14 tháng 5, 2013

Hocbong.org

Cách dùng NEITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 05

Cách dùng NEITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 05


Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER.
* Ý NGHĨA CỦA NEITHER:
 - NEITHER có nghĩa CŨNG KHÔNG hoặc KHÔNG CÁI/CON/NGƯỜI NÀO TRONG HAI CÁI/CON/NGƯỜI hoặc "KHÔNG ...CŨNG KHÔNG..." trong cấu trúc "NEITHER...NOR...".
 
Ví dụ:
 
+ A: I DON'T SPEAK JAPNESE. (tôi không biết nói tiếng Nhật)
   B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không)
 
+ LIFE IS NEITHER GOOD NOR BAD. (Cuộc đời không tốt cũng không xấu)
 
* CÁCH DÙNG:
 
1. NEITHER + TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ.
 
- Cách dùng này dùng trong văn nói để phụ hoa theo ý của một câu nói phủ định đã được nói trước đó.
 
- Trợ động từ có thể là AM/IS/ARE hay DO/DOES hay DID hay HAVE/HAS, hay HAD hay CAN/COULD/MAY/MIGHT/WOULD/SHOULD tùy theo thì được sử dụng trong câu trước câu có NEITHER. 
 
Ví dụ:
 
+ A: I DON'T SMOKE. (tôi không hút thuốc)
   B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không)
 
+ A: I AM NOT STUPID (Tao đâu có ngu)
   B: NEITHER AM I.  (Tao cũng đâu có ngu)
 
+ A: I DIDN'T BREAK THE WINDOW (Con đâu có làm bể cửa sổ)
   B: NEITHER DID I (Con cũng đâu có làm bể cửa sổ)
 
 
2. NEITHER + DANH TỪ SỐ ÍT: không cái nào trong số hai cái
 
Ví dụ:
 
Neither shirt looks good on you. (trong hai cáiáođó không có cái nào anh mặcđẹp cả)
 
Neither statement is true. (trong hai câu nói đó không có câu nào là sự thật)
 
 
3. ...NEITHER ... NOR...  ("KHÔNG ...CŨNG KHÔNG...")
 
- Giữa NEITHER và NOR có thể là DANH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ hoặc  TÍNH TỪ HOẶC TRẠNG TỪ
 
Ví dụ:
 
+ Neither Alice nor Mary is good at painting. (Hai người Alice và Mary không ai vẽ đẹp cả)
 
+ He speaks neither English nor French (Anh ấy không biết nói tiếng Anh cũng không biết nói tiếng Pháp)
 
+ We brought neither coffee nor tea. (Chúng tôi không đem theo trà cũng không đem theo cà phê)
 
4. NEITHER OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU hoặc ĐẠI TỪ TÂN NGỮ SỐ NHÌÊU
 
** Lưu ý: danh từ số nhiều phải được xác định bằng THE hoặc tính từ sở hữu
 
Ví dụ:
 
Neither of my parents lives with me. (Cha và mẹ tôi không ai sống chung với tôi)
 
Neither of my sisters is married.(Hai chị tôi không ai có gia đình cả)
 
+ Neither of us has any money. (Hai người chúng tôi không ai có đồng nào cả)

Nguồn: Internet

Hocbong.org

About Hocbong.org

Author Description here.. Nulla sagittis convallis. Curabitur consequat. Quisque metus enim, venenatis fermentum, mollis in, porta et, nibh. Duis vulputate elit in elit. Mauris dictum libero id justo.

Bài đăng phổ biến