Hiển thị các bài đăng có nhãn Tu vung. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tu vung. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên

2. Relaxed = Easy-going: thoải mái

3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu

4. Kind = Warm-hearted: tử tế

5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh

6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác

7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả

8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ

9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi
Category: articles
Hocbong.org
$ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.


Category: articles
Hocbong.org
1. ceiling fan /ˈsiː.lɪŋ fæn/ - quạt trần

2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà

3. wall /wɔːl/ - tường

4. frame /freɪm/ - khung ảnh

5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh

6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa

7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi

8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi

9. fire /faɪəʳ/ - lửa

10. log /lɒg/ - khúc gỗ


Category: articles

Thứ Hai, 20 tháng 10, 2014

Hocbong.org
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).

2. Just còn có nghĩa vừa mới

- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?


Category: articles
Hocbong.org
a, EITHER & NEITHER

cách dùng “either” & “neither”:

- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.

-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.

- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:

Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.

Neither umbrella is mine.

Either student is good at maths, aren’t they?

Neither person witnessed the accident, did they?


Category: articles

Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài

1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:

1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.


1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.


1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.


Category: articles

Thứ Hai, 6 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. sugar: đường

2. salt: muối

3. pepper: hạt tiêu

4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt

5. vinegar: giấm

6. ketchup: xốt cà chua

7. mayonnaise: xốt mayonnaise

8. mustard: mù tạc

9. spices: gia vị

10. garlic: tỏi


Category: articles

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Hocbong.org
- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.


>> Xem thêm
Category: articles

Thứ Sáu, 5 tháng 9, 2014

Hocbong.org
1. Break-even point: Điểm hòa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt


Category: articles
Hocbong.org
abbot (ông tu viện trưởng) abbess (bà tu viện trưởng)

actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên)

author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả)

brother (anh, em trai) sister (chị, em gái)

buck (con hươu đực) roe (con hươu cái)

cock (con gà trống) hen (con gà mái)

cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái)

director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc)

drake (con vịt đực) duck (con vịt cái)

drone (con ong đực) bee (con ong cái)

emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu)


Category: articles
Hocbong.org
1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)

2.Break down: bị hư

3.Break in: đột nhập vào nhà

4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó

6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)

7.Brush up on st: ôn lại

8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó

9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)

10.Catch up with sb: theo kịp ai đó

11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn

12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn

13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó

14.Clean st up: lau chùi

15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)


Category: articles

Thứ Ba, 26 tháng 8, 2014

Hocbong.org
Bòng bong: Duku, langsat
Bơ: Avocado
Bưởi: Grapefruit, pomelo
Cam: Orange
Chanh: Lemon
Chôm chôm: Rambutan
Chuối: Banana
Cóc: Ambarella
Dâu: Strawberry
Dưa hấu: Watermelon
Dưa gang: Indian cream cobra melon
Dưa tây: Granadilla
Dưa vàng: Cantaloupe
Dưa xanh: Honeydew
Dứa (thơm): Pineapple
Đào: Peach
Điều: Malay apple
Đu đủ: Papaya


Category: articles
Hocbong.org
[PHRASAL VERBS with GO]

to go back on: thất hứa
e.g. He always goes back on his promises.

to go off something: không thích thứ gì đó nữa
e.g. She goes off this car anymore.

to go off: bị hư, không thể sử dụng được nữa
e.g. The machine has gone off.

to go haywire: bị hư, chập mạch (máy móc, thiết bị)
e.g. The CPU has gone haywire.

to go over: giải thích, hướng dẫn
e.g. I'll go over how this machine works.

to go from bad to worse: trở nên tệ, xấu hơn
e.g. The wound has gone from bad to worse.

to go to one's head: làm cho ai đó trở nên kiêu ngạo, hống hách
e.g. His flying colors have gone to his head.
*flying colors: điểm số cao


Category: articles
Hocbong.org
a match: trận đấu 
a pitch : sân thi đấu 
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu 


Category: articles
Hocbong.org
Cow : con bò
Buffalo : con trâu
Goat : con dê
Dog : con chó 
Cat : con mèo 
Horse : con ngựa 
Pig : con lợn 
Ox : con bò đực
Camel : con lạc đà
Donkey : con lừa
Deer : con nai
Lion : con sư tử
Tiger : con hổ
Elephant : con voi
Bear : con gấu
Hippo : hà mã
Kangaroo : căng-cu-ru
Rhino : tê giác
Fox : con cáo
Duck :con vịt
Penguin : chim cách cụt
Wolf : chó sói
Monkey : con khỉ
Cheetah : con báo
Giraffe : con hươu cao cổ
Zebra : con ngựa vằn
Bee : con ong
Dophin : cá heo
Frog : con ếch
Rooster : gà trống
Category: articles

Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014

Hocbong.org
* Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR:

- I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét:
Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng:
- to put on chỉ một hành động;
- to wear chỉ một tình trạng.
Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
=> Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

* Phân biệt giữa TO PUT ON & TO DRESS

Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng
- to dress (someone) = mặc quần áo cho ai
- to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
Ex:
- The mother dressed her baby.
(Người mẹ mặc quần áo cho đứa trẻ.)
- She dressed herself and went out.
(Cô ấy mặc quần áo rồi đi ra ngoài.)
Category: articles
Hocbong.org
-Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam

-Phó Thủ tướng Thường trực: Permanent Deputy Prime Minister

-Phó Thủ tướng:Deputy Prime Minister

-Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Minister of National Defence

-Bộ trưởng Bộ Công an: Minister of Public Security

-Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Minister of Foreign Affairs

-Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Minister of Justice

-Bộ trưởng Bộ Tài chính: Minister of Finance

-Bộ trưởng Bộ Công Thương: Minister of Industry and Trade

-Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs

-Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Minister of Transport


Category: articles

Thứ Tư, 13 tháng 8, 2014

Hocbong.org
Schoolmate: bạn cùng trường
Classmate: bạn cùng lớp
Roommate: bạn cùng phòng
Playmate: bạn cùng chơi
Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
Colleague: bạn đồng nghiệp
Comrate: đồng chí
Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi
trong các môn thể thao.
Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không
dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các
môn thể thao.
Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
Ally: bạn đồng mình
Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
Boyfriend: bạn trai
Girlfriend: bạn gái
Best friend: bạn tốt nhất
Close friend: bạn thân
Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend
Category: articles
Hocbong.org
1. sugar: đường

2. salt: muối

3. pepper: hạt tiêu

4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt

5. vinegar: giấm

6. ketchup: xốt cà chua

7. mayonnaise: xốt mayonnaise

8. mustard: mù tạc

9. spices: gia vị

10. garlic: tỏi

11. chilli: ớt

12. curry powder: bột cà ri

13. pasta sauce: sốt cà chua nấu mì

14. cooking oil: dầu ăn

15. olive oil: dầu ô liu

16. salsa: xốt chua cay

17. salad dressing: dầu giấm
Category: articles
Hocbong.org
Xin giới thiệu 9 từ mới xuất hiện, chưa đưa vào các cuốn từ điển nhưng khá thông dụng trên sách báo tiếng Anh.

1) Baggravation: Cảm giác bực mình, khó chịu khi đứng đợi hành lý bên cạnh băng chuyền tại sân bay (kết hợp từ bag và aggravation).
Ví dụ: Nancy couldn’t help but feel baggravation as she watched other passengers get their luggage and leave the airport.

2) Big-eyed: Không đói mà thấy thức ăn cũng ham.
Ví dụ: If I see food, I want to eat it. I’m so big-eyed.

3) Carjacking: Cướp xe (bắt chước từ hijacking – không tặc)
Ví dụ: A carjacking at the corner of cherry Lane and the interstate 30 access road has left local residents shocked.

4) Fantabulous: Trên cả tuyệt vời. Kết hợp giữa fantastic và fabulous.
Ví dụ: This fantabulous four-poster bed can be yours.

5) 411: Thông thạo, rành mọi chuyện. Từ số điện thoại của Mỹ tương tự như 1080 của Việt Nam.
Ví dụ: Here’s the 411 on the fishing trip.

6) Garden burger: Bánh hamburger không thịt.
Ví dụ: The garden burger is a healthy alternative to a hamburger.

7) Shopgrifting: Xài chùa, mua hàng dùng trong vòng 30 ngày rồi trả lại để được hoàn tiền.
Ví dụ: His shopgrifting is totally shameless.
Snail mail: Thư thường, thư gửi theo đường bưu điện (đối chọi với email).
Ví dụ: More and more companies and individuals are looking to e-mail as an alternative to the traditional means of sending information and documents, snail mail.

9) Vertically - challenged: Lùn, thấp.
Ví dụ: Don’t call him short, he’s vertically - challenged.
Category: articles

Bài đăng phổ biến