Đại từ sở hữu
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.)
anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
Đại từ nhân xưng | Tính Từ Sở Hữu | Đại Từ Sở Hữu | Phiên Âm Quốc Tế |
Tôi: I | MY: của tôi | MINE | /main/ |
Chúng tôi WE | OUR: của chúng tôi/ta | OURS | /'auəz/ |
Bạn: YOU | YOUR: của bạn | YOURS | /jɔ:z/ |
Các bạn: YOU | YOUR: của các bạn | YOURS | /jɔ:z/ |
Anh ấy: HE | HIS: của anh ấy | HIS | /hiz/ |
Cô ấy: SHE | HER: của cô ấy | HERS | /hə:z/ |
Nó: IT | ITS: của nó | ITS | /its/ |
Họ: THEY | THEIR: của họ, của chúng | THEIRS | /ðeəz/ |
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào?
Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.
Nguồn: Internet