* Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR:
- I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét:
Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng:
- to put on chỉ một hành động;
- to wear chỉ một tình trạng.
Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
=> Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
* Phân biệt giữa TO PUT ON & TO DRESS
Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng
- to dress (someone) = mặc quần áo cho ai
- to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
Ex:
- The mother dressed her baby.
(Người mẹ mặc quần áo cho đứa trẻ.)
- She dressed herself and went out.
(Cô ấy mặc quần áo rồi đi ra ngoài.)
Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014
PHÂN BIỆT PUT ON - TO WEAR - TO DRESS
About Hocbong.org
Author Description here.. Nulla sagittis convallis. Curabitur consequat. Quisque metus enim, venenatis fermentum, mollis in, porta et, nibh. Duis vulputate elit in elit. Mauris dictum libero id justo.
Bài đăng phổ biến
-
Phương pháp hay để luyện nói tiếng anh giao tiếp hiệu quả: Chú ý tới vấn đề đánh vần, Phân biệt nói trôi chảy và phát âm chuẩn, Hãy lưu lại ...
-
Reading The United Nations Read the passage and do the task that follow s In one very long sentence, the introduction to the U.N. Charter ex...
-
1,Un Được dùng với: acceptables,happy,healthy,comf ortable,employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware…. 2,Im: th...
-
1. SELECT: Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn,...
-
Đã bao giờ bạn từng nghĩ và đặt những câu hỏi như dưới đây chưa ? - Làm thế nào để có thể nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy ? - ...
-
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ TƯ Khi gặp 1 động từ có thêm ED, nhiều người cứ đọc đại đuôi ED như âm /id/ mà không biết đúng hay sai có lẽ vì ED nhìn ...
-
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn r...
-
1. sugar: đường 2. salt: muối 3. pepper: hạt tiêu 4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt 5. vinegar: giấm 6. ketchup: xốt cà chua 7. mayonn...