Thứ Sáu, 25 tháng 4, 2014

Hocbong.org
Unit 10
Long vowel /u:/
Nguyên âm dài /u:/
 
Introduction

/uː/ is a long vowel sound.
Make a lip into a circle.
Put your tongue up and back.
It's pronounced /uː/....../uː/
Too /tuː/
Food /fuːd/
Soon /suːn/
Route /ruːt/
Flute /fluːt/
Recruit /rɪˈkruːt/
Lunar /ˈluːnər/
Remove /rɪˈmuːv/
Bamboo /bæmˈbuː/
Music /'mjuːzɪk/
Are you doing anything on Tuesday?
/ɑːr juː 'duːɪŋ 'eniθɪŋ ɒn ˈtuːzdeɪ/ 
You must chew your food. 
/juː mʌst tʃuː jɔːr fuːd/

He proved he knew the truth. 
/hi pruːvd hi nuːw ðə truːθ/

The group flew to New York in June. 
/ðə gruːp fluː tuː njuː jɔːrk ɪn dʒuːn/

Who ruined my new blue shoes? 
/wuː 'ruːɪnd maɪ njuː bluː ʃuː/

Category: articles
Hocbong.org
Unit 8
Long vowel /ɔː/
Nguyên âm dài /ɔː/
Introduction

/ɔː/ is a long vowel sound.
Put the front of your tongue down
Round your lips.
It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/
ball /bɔːl/
saw /sɔː/
talk /tɔːk/
short /ʃɔːrt/
door /dɔːr/
water /ˈwɔːtər/
daughter /ˈdɔːtər/
corner /ˈkɔːrnər/
before /bɪˈfɔːr/
autumn /ˈɔːtəm/
It's all wrong.
/ɪts ɔːl rɔːŋ/
Is Paul's hair long or short?
/ɪz pɔːlz heər lɔːŋ ɔːr ʃɔːrt/
How much does coffee cost?
/haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/
What is the reward for the lost dog?
/wɑːt ɪz ðə rɪˈwɔːrd fər ðə lɔːst dɔːɡ/
George talked to Corey at the airport.
/dʒɔːdʒ tɔːkt tə 'kɔːri ət ði ˈerpɔːrt/

Category: articles
Hocbong.org
Beastly = đáng kinh tởm
Brotherly = như anh em
Comely = duyên dáng
Costly = đắt đỏ
Cowardly = hèn nhát
Friendly = thân thiện
Ghastly = rùng rợn
Ghostly = mờ ảo như ma
Godly = sùng đạo
Goodly = có duyên
Holy = linh thiêng
Homely = giản dị
Humanly = trong phạm vi của con người
Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao
Category: articles
Hocbong.org


Tom lives in a nice new house.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)
Tom lives in a nice new house  .



Category: articles
Hocbong.org
The boy climbed a tree.



1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)
The boy climbed a tree. 


Đọc thêm »
Category: articles

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Hocbong.org
Unit 8
then, two, first, may, like, now, my, such, make, any
A/ Vocabulary

No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
71
then
/ðen/
Advsau đó
72
two
/tuː/
Numberhai
73
first
/fɜːst /
Determinerđầu tiên, thứ nhất
74
may
/meɪ/
Modal Vcó thể
76
like
/ laɪk /
Vthích
77
now
/naʊ/
Advbây giờ
78
my
/maɪ/
Determinercủa tôi, tao, tớ
79
such
/sʌtʃ /
Determinerngười, vật đã nói rõ (trước đó)
70
make
/meɪk/
Vlàm, chế tạo
75
any
/ænɪ/
Determinermột số, một vài
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.

Category: articles
Hocbong.org
Unit 2
he, for, it, with, as, his, I, on, have, at
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
11
he
/hiː/
Pronnó, anh ấy, ông ấy
12
for
/fɔː/
Prepcho, để, với mục đích
13
it
/ɪt/
Pronnó, cái đó, điều đó
14
with
/wɪð/
Prepvới, cùng
15
as
/æz/
Conjnhư, giống như
16
his
/hɪz/
Possessive, Adjcủa nó, của anh ấy, của ông ấy
17
I
/aɪ/
Prontôi, tao, tớ
18
on
/ɒn/
Preptrên, ở trên
19
have
/hæv/
Vcó/ ăn, uống
20
at
/ æt /
Prepở tại, vào lúc, đang lúc
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.

Category: articles
Hocbong.org
1. Subject + Verb (Verb - nội động từ).
Ex: My friend is waiting.

2. Subject + Verb + Object (Verb - ngoại động từ)
Ex: The company sells mobile phones.

3. Subject + Verb + Complement (*)
Ex: 
- This color is nice (Complement - Adj)
- The old cinema became a nightclub (Complement - Noun)

(*) A complement usually gives information about the Subject of the sentence. It can be an adjective phrase (e.g. nice) or a noun phrase (e.g. a nightclub).

4. Subject + Verb + Adverbial (*).
Ex:
- The concert is tomorrow.
- The photos lay on the table.
- The Olympics are every four years.


Category: articles
Hocbong.org
(A)ccepts you as you are - Chấp nhận con người thật của bạn. 

(B)elieves in "you" - Luôn tin tưởng bạn. 

(C)alls you just to say "HI" - Điện thoại cho bạn chỉ để nói "Xin chào". :byebye:

(D)oesn't give up on you - Không bỏ rơi bạn. ^^ 

(E)nvisions the whole of you - Hình ảnh của bạn luôn ở trong tâm trí họ. :sweet_kiss:

(F)orgives your mistakes - Tha thứ cho bạn mọi lỗi lầm.

(G)ives unconditionally - Tận tụy với bạn.

(H)elps you - Giúp đỡ bạn.

(I)nvites you over - Luôn lôi cuốn bạn.

(J)ust "be" with you - Tỏ ra "xứng đáng" với bạn. :boss:

(K)eeps you close at heart - Trân trọng bạn. 


Category: articles

Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

Hocbong.org
A. Alone, lonely, lonesome, và lone.

1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.

Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.

But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.

2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.

Ex: After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình.

3. Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex:The only green thing was a lone/solitary pine tree.
Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.

B. "House" và "Home"
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.


Category: articles
Hocbong.org
I. ANOTHER

1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )

2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )

3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )

II. OTHER

1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?


Category: articles
Hocbong.org
1/ Bạn nên học NGHE trước, nghe bằng lỗ tai chứ không nghe bằng mắt.
Có nghĩa là bạn phải nghe dù không hiểu, luyện cho tai mình phải nghe cho ra từ, câu và bắt chước… Không xem đáp án trước.
Nhằm giúp chúng ta có thể luyện NGHE như thế, bạn có thể nghe mọi lúc, kể cả khi bạn đang làm việc khác hoặc đang thư giãn, thay vì nghe nhạc tiếng Việt hay tiếng Hàn, bạn nên nghe nhạc Tiếng Anh.
Tuy nhiên, để chúng ta không bị mất nhiều thời gian luyện nghe, chúng ta có những bài tập luyện nghe như: NGHE đánh trắc nghiệm, NGHE điền từ, NGHE trả lời câu hỏi, NGHE viết chính tả, NGHE có phụ đề.

2/ Bạn nên nghe những tài liêụ Tiếng Anh ngoài sách giáo khoa.
Có nghĩa là muốn học giao tiếp thì nên nghe những mẫu đàm thoại trong các đoạn phim, chỉ cần load về 1 bộ phim mình thích, rồi nghe và xem hoài.

3/ Phải học thật sâu, phải nghe 1 bài hàng triêu lần.
Thậm chí người bản xứ, học cũng phải học như vậy. Họ đã nghe số lượng câu để giao tiếp hàng ngày từ trong bụng mẹ, khi họ chưa hiểu gì hết, đến khi sinh ra họ cũng phải nghe như thế đến khoảng 4,5 tháng mới hiểu rôì làm theo, 8 tháng đến hơn 1 năm mới bập bẹ nói từng chữ.
Các bạn có nhận thấy quá trình học tiếng Việt của chúng ta cũng như thế không ?
Vậy số lần chúng ta nghe những từ, những câu đó, chắc chúng ta không thể đếm được, đúng không các bạn.

4/ Phải học cụm từ hoặc học cả câu, không bao giờ học từng từ riêng lẻ.
Cách học này giúp bạn nhớ lâu hơn khi sử dụng được cụm từ hay câu đã học được. Ngoài ra khi dùng ta không cần suy nghĩ lâu để ráp lại thành câu. Đó là yêu cầu trong giao tiếp vì không có nhiêù thời gian cho bạn suy nghĩ khi giao tiếp.

Category: articles

Thứ Hai, 14 tháng 4, 2014

Hocbong.org


Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org


Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org


Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org


Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org


Nguồn: Internet
Category: articles

Chủ Nhật, 13 tháng 4, 2014

Hocbong.org
Bộ tài liệu luyện thi TOEIC này được bố trí thành 3 phần:

Phần 1: 3420_toeic_flashcards_back_side

Phần 2: 3420_toeic_flashcards_front_side

Phần 3: 3420_toeic_vocabulary_words -> tập hợp từ 2 phần trên.


Phần 1, 2 là Flashcards, bạn nhớ in, cắt ra và học thuộc từng ngày. Học bất cứ nơi đâu từ Lớp học, phòng bếp, đi chơi với bạn bè ...

Còn phần 3 tập hợp từ 2 phần trên. Các bạn nào không thích học Flashcards thì download riêng phần 3 này nhé.

Hy vọng tài liệu 3420 từ vựng cần học trong lúc Luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn hệ thống và bổ sung lượng từ vựng trong lúc ôn luyện TOEIC.

Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org

Theo ông Tim Hood, Phó giám đốc Hội đồng Anh, học tiếng Anh không nhất thiết chỉ tập trung vào học ngữ pháp và làm bài tập. Cái chính là phải chọn cách học hợp lý, đôi khi những công việc đơn giản hàng ngày cũng giúp ta luyện tập tiếng Anh. Dưới đây là kinh nghiệm sau nhiều năm giảng dạy Anh văn của ông.

Zemanta Related Posts Thumbnail

1. Thích nói tiếng Anh và thoải mái khi nói tiếng Anh
Khi sử dụng tiếng Anh, bạn đừng sợ mắc lỗi. Nếu bạn không mắc lỗi, có nghĩa là bạn không học được gì. Thường thì khi bạn sẽ mắc những lỗi nho nhỏ khi nói tiếng Anh với người nước ngoài. Nhưng điều quan trọng là những gì bạn rút ra sau khi mắc lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ vấp ngã.
2. Xác định xem bạn thích hợp với cách học tiếng Anh nào
Nghiên cứu gần đây cho thấy rất nhiều người có cách học tiếng Anh  riêng mà mình yêu thích. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể tạo ra một mối liên hệ giữa tiếng Anh và hình ảnh ví dụ bạn có thể xem phim phụ đề tiếng Anh, cố gắng hình dung mình đang ở trong ngữ cảnh cần sử dụng tiếng Anh, liên tưởng các từ cần học với các hình ảnh. Nếu bạn là người có sở thích nghe tiếng Anh, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim tiếng Anh. Còn nếu bạn là người có đầu óc phân tích, hãy dành nhiều thời gian để học ngữ pháp tiếng Anh vàso sánh tiếng Việt với tiếng Anh.
Dĩ nhiên, một người học tiếng Anh tốt sẽ dành thời gian cho tất cả những việc này. Đáng tiếc là trên thế giới, rất nhiều người vẫn bị dạy theo cách truyền thống là chỉ chú trọng vào ngữ pháp tiếng Anhvà nghe tiếng Anh.
3. Học cách ghi nhớ
Bạn có thể luyện trí nhớ của mình qua rất nhiều sách hướng dẫn. Hầu hết tất cả các học sinh giỏi tiếng Anh đều rất coi trọng việc này.
4. Tạo ra cho mình một môi trường tiếng Anh
Một doanh nhân thành đạt người Tây Ban Nha đã học tiếng Anh bằng cách dán những mẩu giấy vàng khắp nơi trong nhà mình để đi tới đâu dù là xuống bếp pha một tách cà phê, vào nhà tắm cạo râu hay dùng điều khiển ti-vi để đổi kênh, anh đều nhìn thấy những từ ghi trên đó. Khi anh đã thuộc những từ này rồi, anh thay bằng những từ mới. Bằng cách này, ngày nào anh cũng học được khoảng 10 từ, cả 7 ngày trong tuần. Bạn hãy tranh thủ đọc, nghe và nói tiếng Anh ở mọi nơi, mọi lúc.
5. Hãy nối mạng
Một cô gái người ngoại thành Hà Nội. Cứ 3 lần một tuần, cô đi xe máy đến một nơi mà cô có thể nói tiếng Anh với những người bạn của mình tại Anh, Úc và Mỹ. Đó là một quán cà phê Internet có dịch vụ voice chat.
Internet đã mang đến nhiều lợi ích cho người học ngoại ngữ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website tiếng Anh hữu dụng để học ngữ pháp tiếng Anhtừ vựng tiếng Anhphát âm tiếng Anh và bây giờ, quan trọng hơn cả là: giao tiếp tiếng Anh.
6. Học từ vựng tiếng Anh một cách có hệ thống
Xin bạn lưu ý rằng học tiếng Anh không chỉ đơn thuần là học ngữ pháp tiếng Anh. Khi giao tiếp tiếng Anh, bạn lựa chọn từ vựng tiếng Anh, kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Khi học  từ vựng tiếng Anh, bạn hãy bố trí sổ ghi chép của mình sao cho hợp lý. Đừng liệt kê một dãy dài các từ, ngữ mới tiếng Anh mà hãy chia sổ của bạn ra thành từng mục chẳng hạn:
Chủ đề: shopping, holidays, money vv…
Động từ và danh từ tiếng Anh đi liền kề: do your homework, make a cake vv…
Động từ kép: to grow up, to fell off, to look after vv…
Ngữ cố định: on the other hand, in my opinion, by the way vv…
Thành ngữ tiếng Anh: once in a blue moon, to be over the moon, out of the blue vv…
Ngữ có giới từ: at night, at the weekend, in March, in 2003 vv…..
7. Bạn hãy phấn khích lên
Bạn hãy khởi động và làm ngay những việc bạn có thể làm ngày hôm nay, đừng để đến ngày mai. Hồi còn ở London, tôi có một cô bạn người Thái Lan theo học nghành thiết kế thời trang. Cô ấy nói tiếng Anh rất siêu. Từ khi cô 15 tuổi, cô đã tự xác định mục đích và ước mơ của mình là học ngành thời trang ở London. Cô đã tìm hiểu mức điểm IELTS cần thiết để có thể vào trường mà cô mơ ước rồi bắt tay vào học tiếng Anh ngay lập tức. Đến năm 19 tuổi, nghĩa là đã đủ tuổi để được nhận vào học, thì cô đã sẵn sàng mọi thứ. Sự khởi đầu sớm của cô quả là khôn ngoan vì một năm sau, khi khoá học kết thúc, cô trở về Thái Lan thì lúc đó bạn bè cô vẫn đang cần mẫn học tiếng Anh chờ thời điểm đi nước ngoài. Bây giờ thì cô ấy đã là một người nói tiếng Anh thành thạo, có trình độ tiếng Anh và thành đạt.

Nguồn: Internet
Category: articles
Hocbong.org
Ngữ pháp tiếng anh cơ bản
A          For và during
For + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra:
  • for two hours
  • for a week
  • for ages
Ví dụ:
We watched television for two hours last night.
      Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.
Victoria is going away for a week in September.
     Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.
Where have you been? I’ve been waiting for ages.
     Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.
Are you going away for the weekend?
     Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?
During + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long):
  • during the film
  • during our holiday
  • during the night
Ví dụ:
I fell asleep during the film.
       Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.
We met a lot of people during our holiday.
      Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.
The ground is wet. It must have rained during the night.
       Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.
Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer …) bạn có thể dùng in lẫn during:
It must have rained in the night. (hay …during the night.)
     Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.
I’ll phone you sometime during the afternoon. (hay …in the afternoon)
     Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.
Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:
It rained for three days without stopping. (không nói ‘…during three days.’)
       Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.
Hãy so sánh during và for:
I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.
        Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.
B          During và while
Hãy so sánh:
Ta dùng during + danh từ.
 Ta dùng while + chủ ngữ + động từ (mệnh đề).
I fell asleep during the film.
      Tôi đã ngủ gật khi xem phim.
I fell asleep while I was watching television.
      Tôi đã ngủ gật khi xem TV         
So sánh during và while trong các ví dụ sau:
We met a lot of interesting people during our holiday.
      Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.
We met a lot of interesting people while we were on holiday.
      Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi còn đang đi nghỉ mát.
Robert suddenly began to fell ill during the examination.
      Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.
Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.
       Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.

Thêm một số ví dụ với while:
We saw Amanda while we were waiting for the bus.
     Chúng tôi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.
While you were out, there was a phone call for you.
      Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.
Christopher read a book while I watched television.
      Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.
Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (present – thay vì will) sau while:
I’ll be in London next week. I hope to see Tom while I’m there. (không nói ‘while I will be there’)
     Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.
What are you going to do while you are waiting? (không nói ‘while you will be waiting’)
       Bạn sẽ làm gì trong khi chờ đợi?

Nguồn: Internet
Category: articles

Bài đăng phổ biến