Nguồn: Internet
Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2013
Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Am/Is/Are+ S + V – ing + O ?
A : Có phải hiện giờ bạn đang làm bài tập nhà không ?
Are you doing your homework at the moment ?
B : Vâng, phải
C : Có phải hiện giờ anh trai của bạn đang học bài không ?
Is your older brother studying his lesson at the moment ?
D : Không, không phải
No , he is not
C : Có phải bây giờ họ đang đang đi cắm trại không ?
Are they going for a picnic now ?
D : Không, không phải
Yes, they are
B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG
1) Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra ngây thời điểm nói.
Ex : Hiện giờ bác Lan đang xem phim Ấn Độ.
At present uncle Lan is seeing an Indian film.
Hiện giờ, Tôi đang đánh máy với Tom
Now I am typing with Tom.
2) Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE
Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi đang nấu ăn.
My father is reading a newspaper while my mom is cooking meal.
3) Đi sau động từ LOOK.
Nhìn kìa, xe buýt đang đến.
Look. The bus is coming.
Lắng nghe, anh ta đang chơi nhạc.
Listen, he is playing music.
4) Note : chú ý :
Những động từ tận cùng bằng E ta phải bỏ E trước khi thêm - ING.
Drive – ing Driving
Write – ing Writing
Bây giờ ông John đang lái xe.
Mr. John is driving a car now.
5) Những động từ tận cùng bằng I ta phải đổi I thành Y trước khi thêm - ING.
Ski – ing Skying
Hiện giờ, thầy Nam của tôi đang trượt tuyết bên ngoài.
At present, my teacher Nam is skying outside
Lie – ing Lying
Em gái của tôi đang nằm trên giường vì bị bệnh.
My younger sister is lying on the bed because of her sickness.
6) Những động từ gồm một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối thêm một lần nữa rồi mới thêm - ING.
Sit – ing Sitting
Run – ing Running
Stop – ing Stopping
Hiện giờ, chúng tôi đang ngồi trước nhà của bạn.
At the moment, we are sitting in front of your house.
Bây giờ, anh ấy đang dừng xe để đổ xăng.
Now he is stopping his car to fill gas.
7) Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn như :
LIKE, NEED, REMEMBER, HEAR, HAVE, LOOK, THINK, UNDERSTAND, SEEM, KNOW, NOTICE, WANT, DISLIKE.
Ex : Anh ta cần một cái bàn.
He wants a table. ( không nói He is wanting a table.)
Tôi hiểu anh ta rất rõ.
I understand him clearly ( không nói I am understanding him clearly)
Nguồn: Internet
About Hocbong.org
Author Description here.. Nulla sagittis convallis. Curabitur consequat. Quisque metus enim, venenatis fermentum, mollis in, porta et, nibh. Duis vulputate elit in elit. Mauris dictum libero id justo.
Related Posts
Bài đăng phổ biến
-
1. SELECT: Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn,...
-
Cách dùng và phân biệt Can,could,may,might,must,will,should ,ought to,be able to... Để nói về điều gì có thể thực hiện được vào bất cứ thời...
-
1,Un Được dùng với: acceptables,happy,healthy,comf ortable,employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware…. 2,Im: th...
-
Cách dùng từ LIKE - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 06 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều n...
-
Reading Read the passage and do the task that follow s / do the tasks that follow Going to party can be fun and enjoyable. If you are invit...
-
Reading Tomorrow's World Read the passage and do the task that follow s Aircraft capable of flying at ten times the speed of sound are b...
-
1. I got it. Tôi hiểu rồi. 2. That sounds not bad at all. Nghe cũng được đấy chứ. 3. Speak up. Hãy nói lớn lên. 4. Always the same. Trước sa...
-
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ TƯ Khi gặp 1 động từ có thêm ED, nhiều người cứ đọc đại đuôi ED như âm /id/ mà không biết đúng hay sai có lẽ vì ED nhìn ...
-
Ảnh minh họa. Hỏi: Em và bạn gái quen nhau được 3 năm. Suốt thời gian ấy chúng em đều cố gắng giữ gìn, không đi quá giới hạn. Mới đâ...