Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên

2. Relaxed = Easy-going: thoải mái

3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu

4. Kind = Warm-hearted: tử tế

5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh

6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác

7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả

8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ

9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi
Category: articles
Hocbong.org
$ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.


Category: articles
Hocbong.org
catch sight of: bắt gặp
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc
take notice of: lưu ý
take advantage of: tận dụng
take leave of: từ biệt
stand apart! (tránh một bên!)
watch out! (cẩn thận)
cheer up! (cố lên)
bravo! (hoan hô)
play tricks! (chơi an gian)
how dare you! (sao mi dám!)
have my appology! (tôi xin lỗi!)
don't be legless! (đừng có mà say túy lúy nhá!)
what a relief! (đỡ quá!!!)
this time is my treat (lần này tôi bao/đãi)
hell with haggling (thây kệ đi!)
bored to death (chán chết)
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
Category: articles
Hocbong.org
1. ceiling fan /ˈsiː.lɪŋ fæn/ - quạt trần

2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà

3. wall /wɔːl/ - tường

4. frame /freɪm/ - khung ảnh

5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh

6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa

7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi

8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi

9. fire /faɪəʳ/ - lửa

10. log /lɒg/ - khúc gỗ


Category: articles
Hocbong.org
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.

4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.

5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.

6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.

7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.

8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.

9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.

10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
Category: articles

Thứ Hai, 20 tháng 10, 2014

Hocbong.org
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).

2. Just còn có nghĩa vừa mới

- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?


Category: articles
Hocbong.org
I’ll check it. Để tôi đi kiểm tra lại .

I’ll do my best. Tôi sẽ cố gắng hết sức.

I’ll get it. Để tôi đi nghe điện thoại .

I’ll give you a hand. Tôi sẽ giúp cậu một tay.

I’ll have to see about that. Về việc này tôi phải nghĩ một chút rồi mới quyế t định .

I’ll keep my eyes open. Tôi sẽ lưu ý đến điều đó .

I’ll keep that in mind. Tôi sẽ ghi nhớ .

I’ll pick up the tab. Để tôi tính tiền .

I’ll play it by ear. Tôi sẽ làm tùy theo hứng .

I’ll see what I can do. Để tôi xem liệu tôi có thể làm được gì.
Category: articles
Hocbong.org
***LOẠI ZERO (0): 
- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
+ Chỉ thói quen:
E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)
+ If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)


Category: articles
Hocbong.org
1. (Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please?
(Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.)

2. Could you hold a minute, please?
(Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.)

3. One moment, please.
(Vui lòng đợi một chút.)

4. Hang on. I’ll get him.
(Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.)

5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
(Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?)

6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
(Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?)
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)


Category: articles
Hocbong.org
a, EITHER & NEITHER

cách dùng “either” & “neither”:

- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.

-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.

- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:

Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.

Neither umbrella is mine.

Either student is good at maths, aren’t they?

Neither person witnessed the accident, did they?


Category: articles

Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. Danh từ không đếm được:

Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:

VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)

Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:

1.1. Danh từ chỉ vật liệu:

VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...

1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:

VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...

1.3. Danh từ chỉ thời gian:

Category: articles
Hocbong.org
1. Giới từ chỉ thời gian
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng

2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong


Category: articles
Hocbong.org
1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài

1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:

1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.


1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.


1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.


Category: articles
Hocbong.org
To go aboard: Lên tàu
To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
To go across a bridge: Đi qua cầu
To go against the current: Đi ngược dòng nước
To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
To go among people: Giao thiệp với đời
To go and seek sb: Đi kiếm người nào
Category: articles
Hocbong.org
1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)

* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ. 
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)

* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)


Category: articles

Thứ Hai, 6 tháng 10, 2014

Hocbong.org
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.

4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.

5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.

6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.

7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.

8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.

9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.

10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
Category: articles
Hocbong.org
✖ I am afraid of naughty words.
Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu.

✖ I'm jealous of you.
Tao ganh tị với mày quá.

✖ The little nothings of life.
Những chuyện lặt vặt của cuộc sống.

✖ Terribly sorry.
Thành thật xin lỗi.

✖ Take it as it comes.
Bằng lòng với những gì mình có.

✖ Take it easy.
Bình tĩnh nào.

✖ The more the merrier.
Càng đông càng vui.

✖ Talk to you later.
Nói chuyện với anh sau.
Category: articles
Hocbong.org
1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.

2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.

4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa

6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.

7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.

10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục


Category: articles
Hocbong.org
1. sugar: đường

2. salt: muối

3. pepper: hạt tiêu

4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt

5. vinegar: giấm

6. ketchup: xốt cà chua

7. mayonnaise: xốt mayonnaise

8. mustard: mù tạc

9. spices: gia vị

10. garlic: tỏi


Category: articles

Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2014

Hocbong.org


Vai trò của việc học ngữ pháp tiếng anh

Kể từ khi tiếng Anh được chính thức công nhận là một môn học bắt buộc tại các cấp học ở Việt Nam, ngữ pháp tiếng Anh luôn được nhìn nhận là yếu tố quan trọng nhất trong giáo án của các giáo viên. Đồng thời, rất nhiều học viên cũng chú trọng đến yếu tố này. Tuy nhiên, phải chăng nó xứng đáng được coi là yếu tố quan trọng bậc nhất của việc học tiếng?
Chúng ta cần xác định mục tiêu của việc học tiếng anh là gì. Đó là có thể SỬ DỤNG được ngôn ngữ đó. Và phương thức sử dụng phổ biến nhất là gì? Chính là Giao tiếp. Và trong giao tiếp, người sử dụng được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho chúng ta nằm trong một khuôn khổ chính xác nhất định. Trên thực tế, ngữ pháp tiếng Anh chủ yếu chỉ giới hạn trong các chủ điểm sau:
  • Cấu trúc mệnh đề
  • Dạng từ
  • Thì
  • Câu bị động
  • So sánh
  • Câu điều kiện
  • Cấu trúc song hành
  • Số ít/số nhiều
  • Trật tự từ
Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

Nhằm giúp các bạn độc giả của Kênh Tuyển Sinh có định hướng rõ ràng khi học ngữ pháp tiếng anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp, kenhtuyensinh.vn tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm đam mê trong việc học tiếng anh.

Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng anh

Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài tập về mạo từ trong tiếng anh
Tính từ: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
So sánh tính từ: Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ
Trạng từ trong tiếng anh (phó từ) - Adverbs:Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
Phân động từ ( Phân từ) - Participles: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.
Bảng động từ bất quy tắc - Irregular vebs: Bảng Động từ bất quy tắc
Rút gọn - Astractions: Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Liên từ: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
Thán từ - Interjections: Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó...
Mệnh đề: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ ngữ của nó.
Các thì trong tiếng Anh: Cách dùng các thời/thì như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc..
Câu điều kiện(Conditionals): Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.hoc tieng anh online
Đại danh từ(Pronouns): Đại danh từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ.
Động từ (Verbs): Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
Câu chủ động & Câu bị động:
Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
Câu (Sentences): Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm than (!), hai chấm (:), hỏi chấm (?) ...).
Cụm từ (Phrases): Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ. cụm từ được phân thành mấy loại sau đây: cụm danh từ, cụm danh động từ, cụm động từ nguyên mẫu, cụm giới từ, cụm phân từ, cụm tính từ
Câu bị động (Passive Voices): Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches): Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng.
Giống (Gender): Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.
So sánh trong tiếng anh: Có 3 cấp so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh cực cấp
Phó từ (Trạng từ - Adverbs): Tổng quan về phó từ (Trạng từ - abverbs)
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh (Inversions): Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Mạo từ xác định (Definite Article): Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) - THE
Mạo từ bất định A/An: Cách dùng mạo từ bất định A/An
Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4 loại danh từ: Danh từ chung(Common nouns), Danh từ riêng (Proper nouns), Danh từ trừu tượng (Abstract nouns), Danh từ tập hợp(Collective nouns)
Giống của danh từ (Gender of nouns): Các giống của danh từ: Giống đực, giống cái, trung tính
Số nhiều của danh từ: Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.
Số nhiều của danh từ kép: Cấu tạo của danh từ kép
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được: Đặc điểm của danh từ đếm được & danh từ không đếm được
Sở hữu cách: 's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt
Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp: So sánh phó từ
Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật.
Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "chủ sở hữu".
Tính từ chỉ phẩm chất: Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất
Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu: Tính từ sở hữu (My,Your,His,Her,Its,Our,Their) Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Theirs)
Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves
Tính từ bất định - Đại từ bất định: One, many, much, several etc.
Đại từ và tính từ nghi vấn: Who (đại từ), Whom (đại từ), What (đại từ và tính từ), Which (đại từ và tính từ), Whose (đại từ và tính từ)
Đại từ nhân xưng: Cách dùng Đại từ nhân xưng I/You/He/She/It/We/They
Đại từ và tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives), Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, When, Where, That, Whose, Of which, Why

Nói thêm về What và Which: What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà". Which cũng có nghĩa là "Điều đó".
Giới từ: Giới từ là một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức...
Thì hiện tại (Present): Hiện tại đơn giản (Simple Present, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì quá khứ (Past): Quá khứ đơn giản (Simple Past), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì tương lai (Future): Tương lai đơn giản (Simple Future), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Điều kiện cách (Conditional): Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional), Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional), Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Mệnh lệnh cách (Imperative): Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries): Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used
Giả định cách (Subjunctive):  Thể hiện ước muốn hoặc hy vọng.
Hoà hợp các thì (Sequence of tenses): Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính.
Câu hỏi đuôi: Tag questions
Động từ nguyên mẫu (Infinitive): Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.
Nguyên mẫu không có To: Động từ nguyên mẫu không có To sau: Do & Do not , Did & Did not etc.
Nguồn: Internet
Category: articles

Bài đăng phổ biến