Thứ Hai, 29 tháng 12, 2014
Thứ Tư, 24 tháng 12, 2014
Bạn thường dành thời gian rảnh xem phim để giải trí, thư giãn: phim hàn, phim việt, phim hoạt hình,.. vậy tại sao bạn lại không xem những bộ phim tiếng Anh mà ở đó bạn vừa có thể giải trí vừa học tiếng Anh một cách hiệu quả.
Có phải bạn đã học tiếng Anh qua phim bằng cách
- Vừa nghe vừa nhìn phụ đề và rồi cuối cùng, bạn chỉ tập trung vào việc đọc mà quên mất mình cân phải nghe.
- Bạn cố gắng không nhìn phụ đề, nhưng… cũng không thể nghe được những nhân vật trên phim đang nói gì.
Vậy thì, học tiếng Anh qua phim có thực sự hiệu quả?
- Học tiếng Anh bằng cách xem phim tiếng Anh là cách học tiếp thu trực tiếp. Bạn sẽ thu thập được rất nhiều câu nói chuẩn. Sau đó bắt chước và biến chúng thành của mình.
- Trong nhiều bộ phim, các đoạn hội thoại giống với tiếng Anh hàng ngày. Qua phim, ta cũng có thể học được các từ dân dã và tiếng lóng chưa có trong từ điển tiếng Anh
Tuy nhiên những bộ phim tiếng Anh hiện được sản xuất cho người bản xứ chứ không phải cho người mới học tiếng Anh qua phim. Vì vậy, diễn viên nói nhanh như người bản xứ nói chuyện hàng ngày nên nếu bạn mới học tiếng Anh hoặc bạn chưa thực sự quen với việc nghe tiếng Anh bạn sẽ rất khó để theo kịp.
Ngay bây giờ mình sẽ giới thiệu với các bạn bộ phim có thể giúp các bạn học tiếng Anh tốt nhất phù hợp với những bạn mới học tiếng Anh hoặc khả năng giao tiếp còn yếu, bạn vừa có thể giải trí bằng cách xem phim và bạn cũng đang học tiếng Anh. Đó là phim Extra English
Phim Extra English
Extra English (hay Extr@ English) là một Series phim giáo dục ngoại ngữ phát trên kênh truyền hình Channel 4 Learning của Anh quốc. Đây thực sự là một Series phim thú vị và hài hước tuy nhiên điểm đặc biệt của bộ phim không phải là phim hài mà là một bộ phim được xây dựng nhằm phục vụ cho việc học tiếng anh qua phim nên các nhân vật trong phim nói tiếng anh chậm, lời thoại đơn giản và dễ hiểu, có đôi lúc nhận vật độc thoại giống như đang nói chuyện với người xem phim.
Nội dung phim xoay quanh câu chuyên anh chàng Hector từ Agentina đến Anh Quốc tới sống cùng người bản xứ là Bridget, Nick và Annie để nhờ họ dạy tiếng anh. Hector là một người có vốn tiếng Anh rất “khiêm tốn” , chính vì vậy các người bạn đã phải rất vất vả để dạy anh chàng Hector học tiếng anh. Các bạn sẽ thấy anh chàng Hector học tiếng anh rất vui, những câu nói hết sức ngây ngô và tức cười, chẳng khác sinh viên Việt Nam sang nước ngoài ở homestay để học tiếng anh.
Chính những hoạt động thường nhật trong việc học tiếng anh của Hector như nhờ bạn bè dạy tiếng anh, học tập, yêu đương, đôi khi cả tan vỡ trong tình yêu, thậm chí họ còn tranh luận trong cuộc sống, học tập sẽ giúp bạn có thể học tiếng anh một cách đơn giản và hiệu quả nhất vì những hoạt động đó cũng giống như hoạt động xảy ra xung quanh bạn khi bạn sử dụng tiếng anh để giao tiếp. Đây chính là phương pháp học tiếng anh hiệu quả nhất đã được minh chứng bởi nhiều nhà khoa học thay thế cho các phương pháp cũ theo sách vở trước đây.
Trọn bộ phim Extra English phụ đề tiếng Anh
Ngoài ra, các bạn có thể đọc thấy trên nhiều diễn đàn du học, diễn đàn ngoại ngữ nhiều bạn sinh viên Việt Nam, những người đi làm tâm sự sau mấy năm du học, làm việc với người nước ngoài mà nhiều khi nghe họ nói chuyện cũng không hiểu lắm do họ dùng rất nhiều thành ngữ và tiếng lóng. Sau khi nghe bạn bè giới thiệu phim Extra tranh thủ thời gian rảnh rỗi xem và học theo cách nói ở phim Extra thì đã vượt qua sự e ngại trong giao tiếp, hiểu và rất thích nói chuyện với người nước ngoài…
Trải Nghiệm Phim Extr@ English
Bạn học được gì khi học theo phương pháp học tiếng anh Extra English
Giải trí khi học: bạn không cần phải ngồi gò bó nghe anh văn với các đoạn conversation mẫu, bạn không phải căng tai nghe rồi phải ghi chép và nghe đi nghe lại nhiều lần, gương mặt luôn đầy căng thẳng vì phải nỗ lực nghe và nghe. Đến với Extra bạn có thể nằm dài ngồi đủ tư thế cùng xem, cùng nghe và cùng cười mà tiếng anh bạn vấn tiến bộ đến không ngờ.
Phương pháp học văn phạm không có quy tắc: bạn có thể dùng văn phạm đúng mà không phải học quy tắc văn phạm nào cả.
Phương pháp học sâu giúp bạn sử dụng anh văn nhanh hơn. Bạn sẽ dễ dàng nhớ các từ anh văn, ngữ pháp sử dụng trong giao tiếp thực tế từ đó bạn có thể mạnh dạn nói anh ngữ một cách lưu loát.
Tránh stress và nói chậm: bạn luôn được nghe những mẫu chuyện vui và thực tế vì vậy bạn thấy học vô cùng thoải mái, bạn nên nhớ rằng khi bạn học bất kỳ một thứ gì mới mà tâm trạng bạn luôn thấy thoải mái vô cùng hứng thú thì đó chính là lúc bạn tiếp thu sâu nhất và tốt nhất. Đặc biệt khi xem và học Extra bạn sẽ tránh được hoàn toàn việc nói chậm, phản xạ chậm bạn có thể giao tiếp đối đáp một cách nhanh nhất không cần phải vừa nghe vừa dịch sang tiếng việt sau đó lại dịch từ tiếng việt sang tiếng anh điều này sẽ hạn chế việc giao tiếp của bạn.
Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014
1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên
2. Relaxed = Easy-going: thoải mái
3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu
4. Kind = Warm-hearted: tử tế
5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh
6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác
7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả
8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ
9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi
2. Relaxed = Easy-going: thoải mái
3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu
4. Kind = Warm-hearted: tử tế
5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh
6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác
7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả
8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ
9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi
$ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
catch sight of: bắt gặp
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc
take notice of: lưu ý
take advantage of: tận dụng
take leave of: từ biệt
stand apart! (tránh một bên!)
watch out! (cẩn thận)
cheer up! (cố lên)
bravo! (hoan hô)
play tricks! (chơi an gian)
how dare you! (sao mi dám!)
have my appology! (tôi xin lỗi!)
don't be legless! (đừng có mà say túy lúy nhá!)
what a relief! (đỡ quá!!!)
this time is my treat (lần này tôi bao/đãi)
hell with haggling (thây kệ đi!)
bored to death (chán chết)
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc
take notice of: lưu ý
take advantage of: tận dụng
take leave of: từ biệt
stand apart! (tránh một bên!)
watch out! (cẩn thận)
cheer up! (cố lên)
bravo! (hoan hô)
play tricks! (chơi an gian)
how dare you! (sao mi dám!)
have my appology! (tôi xin lỗi!)
don't be legless! (đừng có mà say túy lúy nhá!)
what a relief! (đỡ quá!!!)
this time is my treat (lần này tôi bao/đãi)
hell with haggling (thây kệ đi!)
bored to death (chán chết)
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
1. ceiling fan /ˈsiː.lɪŋ fæn/ - quạt trần
2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà
3. wall /wɔːl/ - tường
4. frame /freɪm/ - khung ảnh
5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh
6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa
7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi
8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi
9. fire /faɪəʳ/ - lửa
10. log /lɒg/ - khúc gỗ
2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà
3. wall /wɔːl/ - tường
4. frame /freɪm/ - khung ảnh
5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh
6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa
7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi
8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi
9. fire /faɪəʳ/ - lửa
10. log /lɒg/ - khúc gỗ
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
Thứ Hai, 20 tháng 10, 2014
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
I’ll check it. Để tôi đi kiểm tra lại .
I’ll do my best. Tôi sẽ cố gắng hết sức.
I’ll get it. Để tôi đi nghe điện thoại .
I’ll give you a hand. Tôi sẽ giúp cậu một tay.
I’ll have to see about that. Về việc này tôi phải nghĩ một chút rồi mới quyế t định .
I’ll keep my eyes open. Tôi sẽ lưu ý đến điều đó .
I’ll keep that in mind. Tôi sẽ ghi nhớ .
I’ll pick up the tab. Để tôi tính tiền .
I’ll play it by ear. Tôi sẽ làm tùy theo hứng .
I’ll see what I can do. Để tôi xem liệu tôi có thể làm được gì.
I’ll do my best. Tôi sẽ cố gắng hết sức.
I’ll get it. Để tôi đi nghe điện thoại .
I’ll give you a hand. Tôi sẽ giúp cậu một tay.
I’ll have to see about that. Về việc này tôi phải nghĩ một chút rồi mới quyế t định .
I’ll keep my eyes open. Tôi sẽ lưu ý đến điều đó .
I’ll keep that in mind. Tôi sẽ ghi nhớ .
I’ll pick up the tab. Để tôi tính tiền .
I’ll play it by ear. Tôi sẽ làm tùy theo hứng .
I’ll see what I can do. Để tôi xem liệu tôi có thể làm được gì.
***LOẠI ZERO (0):
- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
+ Chỉ thói quen:
E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)
+ If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)
- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
+ Chỉ thói quen:
E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)
+ If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)
1. (Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please?
(Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.)
2. Could you hold a minute, please?
(Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.)
3. One moment, please.
(Vui lòng đợi một chút.)
4. Hang on. I’ll get him.
(Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.)
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
(Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?)
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
(Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?)
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
(Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.)
2. Could you hold a minute, please?
(Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.)
3. One moment, please.
(Vui lòng đợi một chút.)
4. Hang on. I’ll get him.
(Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.)
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
(Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?)
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
(Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?)
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
a, EITHER & NEITHER
cách dùng “either” & “neither”:
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.
Neither umbrella is mine.
Either student is good at maths, aren’t they?
Neither person witnessed the accident, did they?
cách dùng “either” & “neither”:
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.
Neither umbrella is mine.
Either student is good at maths, aren’t they?
Neither person witnessed the accident, did they?
Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014
1. Danh từ không đếm được:
Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:
VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)
Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:
1.1. Danh từ chỉ vật liệu:
VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...
1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:
VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...
1.3. Danh từ chỉ thời gian:
Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:
VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)
Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:
1.1. Danh từ chỉ vật liệu:
VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...
1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:
VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...
1.3. Danh từ chỉ thời gian:
1. Giới từ chỉ thời gian
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
To go aboard: Lên tàu
To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
To go across a bridge: Đi qua cầu
To go against the current: Đi ngược dòng nước
To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
To go among people: Giao thiệp với đời
To go and seek sb: Đi kiếm người nào
To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
To go across a bridge: Đi qua cầu
To go against the current: Đi ngược dòng nước
To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
To go among people: Giao thiệp với đời
To go and seek sb: Đi kiếm người nào
1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)
Thứ Hai, 6 tháng 10, 2014
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
✖ I am afraid of naughty words.
Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu.
✖ I'm jealous of you.
Tao ganh tị với mày quá.
✖ The little nothings of life.
Những chuyện lặt vặt của cuộc sống.
✖ Terribly sorry.
Thành thật xin lỗi.
✖ Take it as it comes.
Bằng lòng với những gì mình có.
✖ Take it easy.
Bình tĩnh nào.
✖ The more the merrier.
Càng đông càng vui.
✖ Talk to you later.
Nói chuyện với anh sau.
Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu.
✖ I'm jealous of you.
Tao ganh tị với mày quá.
✖ The little nothings of life.
Những chuyện lặt vặt của cuộc sống.
✖ Terribly sorry.
Thành thật xin lỗi.
✖ Take it as it comes.
Bằng lòng với những gì mình có.
✖ Take it easy.
Bình tĩnh nào.
✖ The more the merrier.
Càng đông càng vui.
✖ Talk to you later.
Nói chuyện với anh sau.
1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
1. sugar: đường
2. salt: muối
3. pepper: hạt tiêu
4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt
5. vinegar: giấm
6. ketchup: xốt cà chua
7. mayonnaise: xốt mayonnaise
8. mustard: mù tạc
9. spices: gia vị
10. garlic: tỏi
2. salt: muối
3. pepper: hạt tiêu
4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt
5. vinegar: giấm
6. ketchup: xốt cà chua
7. mayonnaise: xốt mayonnaise
8. mustard: mù tạc
9. spices: gia vị
10. garlic: tỏi
Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2014
Vai trò của việc học ngữ pháp tiếng anh
Kể từ khi tiếng Anh được chính thức công nhận là một môn học bắt buộc tại các cấp học ở Việt Nam, ngữ pháp tiếng Anh luôn được nhìn nhận là yếu tố quan trọng nhất trong giáo án của các giáo viên. Đồng thời, rất nhiều học viên cũng chú trọng đến yếu tố này. Tuy nhiên, phải chăng nó xứng đáng được coi là yếu tố quan trọng bậc nhất của việc học tiếng?
Chúng ta cần xác định mục tiêu của việc học tiếng anh là gì. Đó là có thể SỬ DỤNG được ngôn ngữ đó. Và phương thức sử dụng phổ biến nhất là gì? Chính là Giao tiếp. Và trong giao tiếp, người sử dụng được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho chúng ta nằm trong một khuôn khổ chính xác nhất định. Trên thực tế, ngữ pháp tiếng Anh chủ yếu chỉ giới hạn trong các chủ điểm sau:
- Cấu trúc mệnh đề
- Dạng từ
- Thì
- Câu bị động
- So sánh
- Câu điều kiện
- Cấu trúc song hành
- Số ít/số nhiều
- Trật tự từ
Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao
Nhằm giúp các bạn độc giả của Kênh Tuyển Sinh có định hướng rõ ràng khi học ngữ pháp tiếng anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp, kenhtuyensinh.vn tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm đam mê trong việc học tiếng anh.
Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng anh
Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài tập về mạo từ trong tiếng anh | Tính từ: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện. So sánh tính từ: Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ | Trạng từ trong tiếng anh (phó từ) - Adverbs:Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ. |
Phân động từ ( Phân từ) - Participles: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. | Bảng động từ bất quy tắc - Irregular vebs: Bảng Động từ bất quy tắc | Rút gọn - Astractions: Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế. |
Liên từ: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. | Thán từ - Interjections: Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó... | Mệnh đề: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ ngữ của nó. |
Các thì trong tiếng Anh: Cách dùng các thời/thì như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc.. | Câu điều kiện(Conditionals): Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.hoc tieng anh online | Đại danh từ(Pronouns): Đại danh từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ. |
Động từ (Verbs): Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó. | Câu chủ động & Câu bị động: Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice). | Câu (Sentences): Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm than (!), hai chấm (:), hỏi chấm (?) ...). |
Cụm từ (Phrases): Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ. cụm từ được phân thành mấy loại sau đây: cụm danh từ, cụm danh động từ, cụm động từ nguyên mẫu, cụm giới từ, cụm phân từ, cụm tính từ | Câu bị động (Passive Voices): Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động. | Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches): Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. |
Giống (Gender): Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống. | So sánh trong tiếng anh: Có 3 cấp so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh cực cấp | |
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh (Inversions): Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ" | Mạo từ xác định (Definite Article): Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) - THE | Mạo từ bất định A/An: Cách dùng mạo từ bất định A/An |
Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4 loại danh từ: Danh từ chung(Common nouns), Danh từ riêng (Proper nouns), Danh từ trừu tượng (Abstract nouns), Danh từ tập hợp(Collective nouns) | Giống của danh từ (Gender of nouns): Các giống của danh từ: Giống đực, giống cái, trung tính | Số nhiều của danh từ: Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều. |
Số nhiều của danh từ kép: Cấu tạo của danh từ kép | Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được: Đặc điểm của danh từ đếm được & danh từ không đếm được | Sở hữu cách: 's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt |
Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp: So sánh phó từ | Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật. | Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "chủ sở hữu". |
Tính từ chỉ phẩm chất: Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất | Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu: Tính từ sở hữu (My,Your,His,Her,Its,Our,Their) Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Theirs) | Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves |
Tính từ bất định - Đại từ bất định: One, many, much, several etc. | Đại từ và tính từ nghi vấn: Who (đại từ), Whom (đại từ), What (đại từ và tính từ), Which (đại từ và tính từ), Whose (đại từ và tính từ) | Đại từ nhân xưng: Cách dùng Đại từ nhân xưng I/You/He/She/It/We/They |
Đại từ và tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives), Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) | Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, When, Where, That, Whose, Of which, Why | Nói thêm về What và Which: What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà". Which cũng có nghĩa là "Điều đó". |
Giới từ: Giới từ là một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức... | Thì hiện tại (Present): Hiện tại đơn giản (Simple Present, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | Thì quá khứ (Past): Quá khứ đơn giản (Simple Past), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) |
Thì tương lai (Future): Tương lai đơn giản (Simple Future), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) | Điều kiện cách (Conditional): Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional), Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional), Câu điều kiện (Conditional Sentences) | Mệnh lệnh cách (Imperative): Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh. |
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries): Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used | Giả định cách (Subjunctive): Thể hiện ước muốn hoặc hy vọng. | Hoà hợp các thì (Sequence of tenses): Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính. |
Câu hỏi đuôi: Tag questions | Động từ nguyên mẫu (Infinitive): Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ. | Nguyên mẫu không có To: Động từ nguyên mẫu không có To sau: Do & Do not , Did & Did not etc. |
Nguồn: Internet
Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014
• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
1. SELECT:
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).
Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.
2. PICK:
Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng.
Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).
Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.
2. PICK:
Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng.
Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)
[Đối với từ đơn]:
1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I
=> e.g. 'beauty, 'music, 'tired, 'angry,...
2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II
=> e.g. comp'lete, de'sign, su'pport,...
3/ Các từ tận cùng là -ic(s), -sion, -tion nhấn âm thứ II từ cuối đến lên
=> e.g. 'logic, eco’nomics, com'pression, pro'fession, re'lation, so'lution,...
4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,...
5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ...
[Đối với từ ghép]:
1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I
=> e.g. 'beauty, 'music, 'tired, 'angry,...
2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II
=> e.g. comp'lete, de'sign, su'pport,...
3/ Các từ tận cùng là -ic(s), -sion, -tion nhấn âm thứ II từ cuối đến lên
=> e.g. 'logic, eco’nomics, com'pression, pro'fession, re'lation, so'lution,...
4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,...
5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ...
[Đối với từ ghép]:
* Bài thơ thứ 1:
Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung
Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the"
Bỏ "the" mấy nố đừng quên
Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành,
Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh
Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô
Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ
Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the"
Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung
Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the"
Bỏ "the" mấy nố đừng quên
Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành,
Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh
Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô
Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ
Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the"
- Black diễn đạt sự xúi quẩy, đen đủi.
ex: What a black Day! My wallet is empty: Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền.
- Red diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
ex: I’m red hot = I’m very angry : Tôi rất tức.
- Pink được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.
ex:
+ How are you?: Bạn khỏe không?
+ I’m in the pink = I'm fine : Tôi đang rất khỏe mạnh.
- Green diễn tả sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt.
ex: After a long trip, she looks so green: Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.
Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị.
ex: She looks at my prize with green eyes: Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.
Hoặc khi diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.
ex: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand: Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.
- Blue diễn tả sự buồn rầu.
ex: I’m feeling blue = I'm sad : Tôi đang buồn.
ex: What a black Day! My wallet is empty: Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền.
- Red diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
ex: I’m red hot = I’m very angry : Tôi rất tức.
- Pink được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.
ex:
+ How are you?: Bạn khỏe không?
+ I’m in the pink = I'm fine : Tôi đang rất khỏe mạnh.
- Green diễn tả sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt.
ex: After a long trip, she looks so green: Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.
Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị.
ex: She looks at my prize with green eyes: Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.
Hoặc khi diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.
ex: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand: Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.
- Blue diễn tả sự buồn rầu.
ex: I’m feeling blue = I'm sad : Tôi đang buồn.
Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014
Câu nhấn mạnh được sử dụng một cách đặt biệt hữu ích trong văn viết, nơi mà chúng ta không thể sử dụng ngữ điệu cho mục đích làm nổi bật hay nhấn mạnh, nhưng chúng cũng đựợc sử dụng một cách thường xuyên trong văn nói
Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who, the place where, the day when và what-clauses những cái mà thường được liên kết với mệnh đề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.
So dánh những cách đặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp để chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:
1/I've come to discuss my future with you.
The reason why I've come is to discuss my future with you.
2/Your generosity impresses more than anything else.
The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
4/Mary works harder than anybody else in this organisation.
-The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary.
-Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else.
5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
-The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
-7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
6/We now need actions rather than words.
-What we now need are actions rather than words.
-Actions rather than words are what we now need.
7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
-What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
-The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.
Đọc thêm »
Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who, the place where, the day when và what-clauses những cái mà thường được liên kết với mệnh đề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.
So dánh những cách đặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp để chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:
1/I've come to discuss my future with you.
The reason why I've come is to discuss my future with you.
2/Your generosity impresses more than anything else.
The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
4/Mary works harder than anybody else in this organisation.
-The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary.
-Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else.
5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
-The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
-7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
6/We now need actions rather than words.
-What we now need are actions rather than words.
-Actions rather than words are what we now need.
7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
-What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
-The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.
Đọc thêm »
- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.
>> Xem thêm
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.
>> Xem thêm
Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2014
Toeic
Trước khi học thi IETLS tôi cũng đã từng ôn thi TOEIC và tham gia kỳ thi TOEIC do TOEIC-VN tổ chức. Với kết quả không tệ, tôi cũng muốn chia sẻ chút ít kinh nghiệm đối với các bạn đang và sẽ học thi IELTS, đặc biệt là các tân sinh viên các trường đại học trên cả nước. Tôi mong rằng những gì tôi viết dưới đây sẽ hữu ích cho các bạn và được các bạn thảo luận những vướng mắc. Kết quả tôi nhận được 4 tháng ôn luyện là 815/990. Nhưng tôi nghĩ kết quả này sẽ còn có ý nghĩa hơn nếu những kinh nghiệm của tôi được chia sẻ tới các bạn, và nếu có ích cho ai đó thì đây sẽ là niềm kích lệ cho tôi rất nhiều.
1. Trước tiên bạn phải hiểu TOEIC là gì?
TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là nguoi sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.
Mục tiêu của người học tiếng Anh đó là làm sao để có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả trong môi trường làm việc hàng ngày, từ những tình huống giao tiếp cơ bản, đơn giản đến những tình huống phức tạp và chuyên môn hơn!
Hiện nay, phần lớn các công ty đều sử dụng bài thi TOEIC như một công cụ để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của cán bộ nhân viên và là tiêu chuẩn để tuyển dụng ứng viên. Vì vậy, việc học tiếng Anh theo chương trình học TOEIC và việc thi chứng chỉ TOEIC đang rất được quan tâm.
2. TOEIC tập trung vào những kỹ năng nào?
Khác với kỳ thi IELTS, TOEIC chỉ tập trung vào 2 kỹ năng là Listening & Reading. Vì vậy gánh nặng sẽ được giảm đi rất nhiều, do vậy tôi nghĩ rằng để đạt được trên 600 điểm là điểu không khó cho những ai luyện tập chăm chỉ, nghiêm túc.
3. Cách thức luyện tập
Nghe: Có một nguyên tắc dành cho bạn khi học nghe: “Muốn nghe tốt, bạn phải nghe thật nhiều và nghe từ những nguồn chuẩn”. Tôi khuyên các bạn không nên nghe các đề thi thử ngay vì nó không giúp ích nhiều cho các bạn trong khi bạn chưa được trang bị những kỹ năng cần thiết. Tôi sẽ phân loại như sau:
+ Đối với những người có thời gian dài để học thi TOEIC (trên 1năm):Thực sự bạn nên học theo Effortless English. Tôi và các bạn của tôi cũng đã từng học theo Effortless English trong gần 1 năm và kết quả nó mang lại rất bất ngờ. Không những Listening được cải thiện rõ rệt mà Speaking của bạn sẽ phát triển hơn - Điều này làm tôi thích nhất ở Effortless English. Bạn có thể giao tiếp khá thoải mái nếu bạn luyện tập đều đặn với Effortless English. Tôi biết một trang web viết về phương pháp Effortless English và tôi cũng rất thích những gì tác giả viết về cách học tiếng anh. Tôi nghĩ các bạn nên dành chút thời gian và đọc nó, sẽ rất hiệu quả cho những ai chưa có phương pháp học tiếng anh đúng:Link: Effortless English
+ Đối với những người có thời gian ngắn ôn luyện (trong vòng vài tháng)tôi xin đưa ra một số nguồn để các bạn có thể nghe: Đài BBC – dành cho những bạn có trình độ nghe khá tốt vì không có transcript. Đừng quá lo lắng nếu bạn không hiểu gì, quan trọng là bạn làm quên được với âm điệu và ngữ điệu trong tiếng anh. Mỗi ngày bạn nên dành 20-30’ để nghe. Đối với những bạn thấy khó khăn khi nghe BBC, tôi khuyến khích các bạn nên nghe VOA. VOA news bao gồm rất nhiều chủ đề khác nhau và có text để các bạn có thể theo dõi nội dung người đọc. Vốn từ vựng của bạn cũng sẽ được cải thiện khi bạn nghe VOA. Ngoài ra các bạn nên mua một giáo trình tiếng anh giao tiếp chuyên ngành kinh tế và văn phòng. Vì 2 chủ đề này rất hay gặp khi thi.
Đọc: Phần Reading trong các bài toeic test bao gồm các bài ngữ pháp và các bài đọc phân tích trong một thời gian khá hạn hẹp. Tôi ít khi thấy ai thi Toeic mà có thời gian ngồi xem lại bài cả. ^^ Khác với kỹ năng nghe, ở kỹ năng Reading tôi đề nghị bạn nên làm các bài tập trong những quyển test. Ở đó bao gồm rất nhiều các bài đọc của những chủ đề khác nhau, bạn nên ghi nhớ các từ mới và các cấu trúc đặc biệt. Phần khó nhất chính là các bài đọc phân tích, các câu hỏi đòi hỏi bạn phải suy luận nhanh. Do vậy bạn phải có cách đọc thật hiệu quả. Vậy như nào là cách đọc hiệu quả, tôi xin đưa ra ví dụ sau:(Source: BBC News)
“ Coronation Street actress Beverley Callard has revealed she has been receiving treatment for depression. The 52-year-old actress, who plays Rovers landlady Liz McDonald, was absent from the soap for five months last year after a “serious breakdown”. She was treated at the Priory Clinic at the time and remains an outpatient at the facility. Callard has now teamed up with mental health charity Mind to raise awareness of mental health issues. The actress, reported to be “well on the road to recovery”, said: “I feel it is really important to try and help lift the stigma that makes life so difficult for the one in four people who experience mental health problems.”
Những từ in đậm đều chỉ một người là cô diễn viên. Tất cả đoạn này đều nói đến tiến trình cô ấy bị bệnh, phải nghỉ đóng phim,… Đây là dạng móc xích cơ bản khi tất cả các câu đều liên kết với nhau. Vậy ở đây tôi xin nhấn mạnh: phải hiểu một đại từ đưa ra cái gì, chỉ ai, không được phép nhầm lẫn và quan trọng hơn là phải tìm ra các liên từ – móc xích của nội dung.
4. Trước khi thi 2 tháng:
Trong thời gian này tôi nghĩ các bạn nên dừng việc luyện skill lại. Thay vào đó các bạn nên bắt đầu làm các bài thi trong điều kiện như thi thật. Có rất nhiều sách chứa các đề thi Toeic, tôi hay dùng quyển 1000 Test : rất hay. Luyện tập đều đặn và không nên quá căng thẳng, từ đó các bạn sẽ tự tin và vững vàng hơn khi bước vào bài thi chính thức.
5. Lời kếtTrước hết, xin cảm ơn các bạn đã kiên nhẫn đọc đến dòng này, những kinh nghiệm này được tôi rút ra sau một thời gian ôn luyện miệt mài. Toeic thực sự không khó nếu các bạn có sự kiện trì, chuẩn bị đúng và đủ. Nếu bạn làm được điều này tôi tin rằng bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để lấy chứng chỉ này.Thay cho lời kết tôi xin mạo muộn gửi tới bạn một lời khuyên: “Nếu bạn muốn làm điều gì, hãy làm điều đó với niềm say mê”. Bản thân việc ôn luyện Toeic cũng là một trải nghiệm nhỏ trong một thời gian không dài, tăng cường khả năng tư duy, vận dụng ngôn ngữ trong đời sống. Nếu bạn thành công, hãy chia sẻ những kinh nghiệm của mình. Bạn sẽ thấy kiến thức chỉ hữu ích và mang lại cho bạn niềm vui khi nó mang lại điều tốt đẹp hơn cho người khác và cho cuộc sống.
Chúc bạn ôn thi Toeic tốt, đạt kết quả vượt ngoài mong đợi. Một lần nữa, cảm ơn vì đã đọc những chia sẻ này của tôi.
NGoài ra bạn cũng có thể tìm trên google với các từ khoá:
- Luyen thi TOEIC hieu qua
- On thi TOEIC cap toc
- Luyen thi TOEIC online mien phi
Bài đăng phổ biến
-
Phương pháp hay để luyện nói tiếng anh giao tiếp hiệu quả: Chú ý tới vấn đề đánh vần, Phân biệt nói trôi chảy và phát âm chuẩn, Hãy lưu lại ...
-
Reading The United Nations Read the passage and do the task that follow s In one very long sentence, the introduction to the U.N. Charter ex...
-
1,Un Được dùng với: acceptables,happy,healthy,comf ortable,employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware…. 2,Im: th...
-
1. SELECT: Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn,...
-
Đã bao giờ bạn từng nghĩ và đặt những câu hỏi như dưới đây chưa ? - Làm thế nào để có thể nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy ? - ...
-
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ TƯ Khi gặp 1 động từ có thêm ED, nhiều người cứ đọc đại đuôi ED như âm /id/ mà không biết đúng hay sai có lẽ vì ED nhìn ...
-
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn r...
-
1. sugar: đường 2. salt: muối 3. pepper: hạt tiêu 4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt 5. vinegar: giấm 6. ketchup: xốt cà chua 7. mayonn...