Hiển thị các bài đăng có nhãn Grammar. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Grammar. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2014

Hocbong.org


Vai trò của việc học ngữ pháp tiếng anh

Kể từ khi tiếng Anh được chính thức công nhận là một môn học bắt buộc tại các cấp học ở Việt Nam, ngữ pháp tiếng Anh luôn được nhìn nhận là yếu tố quan trọng nhất trong giáo án của các giáo viên. Đồng thời, rất nhiều học viên cũng chú trọng đến yếu tố này. Tuy nhiên, phải chăng nó xứng đáng được coi là yếu tố quan trọng bậc nhất của việc học tiếng?
Chúng ta cần xác định mục tiêu của việc học tiếng anh là gì. Đó là có thể SỬ DỤNG được ngôn ngữ đó. Và phương thức sử dụng phổ biến nhất là gì? Chính là Giao tiếp. Và trong giao tiếp, người sử dụng được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho chúng ta nằm trong một khuôn khổ chính xác nhất định. Trên thực tế, ngữ pháp tiếng Anh chủ yếu chỉ giới hạn trong các chủ điểm sau:
  • Cấu trúc mệnh đề
  • Dạng từ
  • Thì
  • Câu bị động
  • So sánh
  • Câu điều kiện
  • Cấu trúc song hành
  • Số ít/số nhiều
  • Trật tự từ
Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

Nhằm giúp các bạn độc giả của Kênh Tuyển Sinh có định hướng rõ ràng khi học ngữ pháp tiếng anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp, kenhtuyensinh.vn tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm đam mê trong việc học tiếng anh.

Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng anh

Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài tập về mạo từ trong tiếng anh
Tính từ: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
So sánh tính từ: Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ
Trạng từ trong tiếng anh (phó từ) - Adverbs:Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
Phân động từ ( Phân từ) - Participles: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.
Bảng động từ bất quy tắc - Irregular vebs: Bảng Động từ bất quy tắc
Rút gọn - Astractions: Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Liên từ: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
Thán từ - Interjections: Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó...
Mệnh đề: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ ngữ của nó.
Các thì trong tiếng Anh: Cách dùng các thời/thì như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc..
Câu điều kiện(Conditionals): Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.hoc tieng anh online
Đại danh từ(Pronouns): Đại danh từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ.
Động từ (Verbs): Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
Câu chủ động & Câu bị động:
Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
Câu (Sentences): Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm than (!), hai chấm (:), hỏi chấm (?) ...).
Cụm từ (Phrases): Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ. cụm từ được phân thành mấy loại sau đây: cụm danh từ, cụm danh động từ, cụm động từ nguyên mẫu, cụm giới từ, cụm phân từ, cụm tính từ
Câu bị động (Passive Voices): Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches): Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng.
Giống (Gender): Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.
So sánh trong tiếng anh: Có 3 cấp so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh cực cấp
Phó từ (Trạng từ - Adverbs): Tổng quan về phó từ (Trạng từ - abverbs)
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh (Inversions): Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Mạo từ xác định (Definite Article): Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) - THE
Mạo từ bất định A/An: Cách dùng mạo từ bất định A/An
Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4 loại danh từ: Danh từ chung(Common nouns), Danh từ riêng (Proper nouns), Danh từ trừu tượng (Abstract nouns), Danh từ tập hợp(Collective nouns)
Giống của danh từ (Gender of nouns): Các giống của danh từ: Giống đực, giống cái, trung tính
Số nhiều của danh từ: Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.
Số nhiều của danh từ kép: Cấu tạo của danh từ kép
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được: Đặc điểm của danh từ đếm được & danh từ không đếm được
Sở hữu cách: 's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt
Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp: So sánh phó từ
Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật.
Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "chủ sở hữu".
Tính từ chỉ phẩm chất: Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất
Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu: Tính từ sở hữu (My,Your,His,Her,Its,Our,Their) Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Theirs)
Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves
Tính từ bất định - Đại từ bất định: One, many, much, several etc.
Đại từ và tính từ nghi vấn: Who (đại từ), Whom (đại từ), What (đại từ và tính từ), Which (đại từ và tính từ), Whose (đại từ và tính từ)
Đại từ nhân xưng: Cách dùng Đại từ nhân xưng I/You/He/She/It/We/They
Đại từ và tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives), Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, When, Where, That, Whose, Of which, Why

Nói thêm về What và Which: What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà". Which cũng có nghĩa là "Điều đó".
Giới từ: Giới từ là một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức...
Thì hiện tại (Present): Hiện tại đơn giản (Simple Present, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì quá khứ (Past): Quá khứ đơn giản (Simple Past), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì tương lai (Future): Tương lai đơn giản (Simple Future), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Điều kiện cách (Conditional): Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional), Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional), Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Mệnh lệnh cách (Imperative): Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries): Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used
Giả định cách (Subjunctive):  Thể hiện ước muốn hoặc hy vọng.
Hoà hợp các thì (Sequence of tenses): Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính.
Câu hỏi đuôi: Tag questions
Động từ nguyên mẫu (Infinitive): Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.
Nguyên mẫu không có To: Động từ nguyên mẫu không có To sau: Do & Do not , Did & Did not etc.
Nguồn: Internet
Category: articles

Thứ Năm, 12 tháng 6, 2014

Hocbong.org
CÁC TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH

1. Những từ dùng để thêm thông tin 
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả 
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh 
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập 
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết. 
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại 
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian 
∙ afterward (về sau) 
∙ at the same time (cùng thời điểm) 
∙ currently (hiện tại) 
∙ earlier (sớm hơn) 
∙ formerly (trước đó) 
∙ immediately (ngay lập tức) 
∙ in the future (trong tương lai) 
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi) 
∙ in the past (trong quá khứ) 
∙ later (muộn hơn) 
∙ meanwhile (trong khi đó) 
∙ previously (trước đó) 
∙ simultaneously (đồng thời) 
∙ subsequently (sau đó) 
∙ then (sau đó) 
∙ until now (cho đến bây giờ)
Nguồn: Internet
Category: articles

Chủ Nhật, 13 tháng 4, 2014

Hocbong.org

Theo ông Tim Hood, Phó giám đốc Hội đồng Anh, học tiếng Anh không nhất thiết chỉ tập trung vào học ngữ pháp và làm bài tập. Cái chính là phải chọn cách học hợp lý, đôi khi những công việc đơn giản hàng ngày cũng giúp ta luyện tập tiếng Anh. Dưới đây là kinh nghiệm sau nhiều năm giảng dạy Anh văn của ông.

Zemanta Related Posts Thumbnail

1. Thích nói tiếng Anh và thoải mái khi nói tiếng Anh
Khi sử dụng tiếng Anh, bạn đừng sợ mắc lỗi. Nếu bạn không mắc lỗi, có nghĩa là bạn không học được gì. Thường thì khi bạn sẽ mắc những lỗi nho nhỏ khi nói tiếng Anh với người nước ngoài. Nhưng điều quan trọng là những gì bạn rút ra sau khi mắc lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ vấp ngã.
2. Xác định xem bạn thích hợp với cách học tiếng Anh nào
Nghiên cứu gần đây cho thấy rất nhiều người có cách học tiếng Anh  riêng mà mình yêu thích. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể tạo ra một mối liên hệ giữa tiếng Anh và hình ảnh ví dụ bạn có thể xem phim phụ đề tiếng Anh, cố gắng hình dung mình đang ở trong ngữ cảnh cần sử dụng tiếng Anh, liên tưởng các từ cần học với các hình ảnh. Nếu bạn là người có sở thích nghe tiếng Anh, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim tiếng Anh. Còn nếu bạn là người có đầu óc phân tích, hãy dành nhiều thời gian để học ngữ pháp tiếng Anh vàso sánh tiếng Việt với tiếng Anh.
Dĩ nhiên, một người học tiếng Anh tốt sẽ dành thời gian cho tất cả những việc này. Đáng tiếc là trên thế giới, rất nhiều người vẫn bị dạy theo cách truyền thống là chỉ chú trọng vào ngữ pháp tiếng Anhvà nghe tiếng Anh.
3. Học cách ghi nhớ
Bạn có thể luyện trí nhớ của mình qua rất nhiều sách hướng dẫn. Hầu hết tất cả các học sinh giỏi tiếng Anh đều rất coi trọng việc này.
4. Tạo ra cho mình một môi trường tiếng Anh
Một doanh nhân thành đạt người Tây Ban Nha đã học tiếng Anh bằng cách dán những mẩu giấy vàng khắp nơi trong nhà mình để đi tới đâu dù là xuống bếp pha một tách cà phê, vào nhà tắm cạo râu hay dùng điều khiển ti-vi để đổi kênh, anh đều nhìn thấy những từ ghi trên đó. Khi anh đã thuộc những từ này rồi, anh thay bằng những từ mới. Bằng cách này, ngày nào anh cũng học được khoảng 10 từ, cả 7 ngày trong tuần. Bạn hãy tranh thủ đọc, nghe và nói tiếng Anh ở mọi nơi, mọi lúc.
5. Hãy nối mạng
Một cô gái người ngoại thành Hà Nội. Cứ 3 lần một tuần, cô đi xe máy đến một nơi mà cô có thể nói tiếng Anh với những người bạn của mình tại Anh, Úc và Mỹ. Đó là một quán cà phê Internet có dịch vụ voice chat.
Internet đã mang đến nhiều lợi ích cho người học ngoại ngữ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website tiếng Anh hữu dụng để học ngữ pháp tiếng Anhtừ vựng tiếng Anhphát âm tiếng Anh và bây giờ, quan trọng hơn cả là: giao tiếp tiếng Anh.
6. Học từ vựng tiếng Anh một cách có hệ thống
Xin bạn lưu ý rằng học tiếng Anh không chỉ đơn thuần là học ngữ pháp tiếng Anh. Khi giao tiếp tiếng Anh, bạn lựa chọn từ vựng tiếng Anh, kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Khi học  từ vựng tiếng Anh, bạn hãy bố trí sổ ghi chép của mình sao cho hợp lý. Đừng liệt kê một dãy dài các từ, ngữ mới tiếng Anh mà hãy chia sổ của bạn ra thành từng mục chẳng hạn:
Chủ đề: shopping, holidays, money vv…
Động từ và danh từ tiếng Anh đi liền kề: do your homework, make a cake vv…
Động từ kép: to grow up, to fell off, to look after vv…
Ngữ cố định: on the other hand, in my opinion, by the way vv…
Thành ngữ tiếng Anh: once in a blue moon, to be over the moon, out of the blue vv…
Ngữ có giới từ: at night, at the weekend, in March, in 2003 vv…..
7. Bạn hãy phấn khích lên
Bạn hãy khởi động và làm ngay những việc bạn có thể làm ngày hôm nay, đừng để đến ngày mai. Hồi còn ở London, tôi có một cô bạn người Thái Lan theo học nghành thiết kế thời trang. Cô ấy nói tiếng Anh rất siêu. Từ khi cô 15 tuổi, cô đã tự xác định mục đích và ước mơ của mình là học ngành thời trang ở London. Cô đã tìm hiểu mức điểm IELTS cần thiết để có thể vào trường mà cô mơ ước rồi bắt tay vào học tiếng Anh ngay lập tức. Đến năm 19 tuổi, nghĩa là đã đủ tuổi để được nhận vào học, thì cô đã sẵn sàng mọi thứ. Sự khởi đầu sớm của cô quả là khôn ngoan vì một năm sau, khi khoá học kết thúc, cô trở về Thái Lan thì lúc đó bạn bè cô vẫn đang cần mẫn học tiếng Anh chờ thời điểm đi nước ngoài. Bây giờ thì cô ấy đã là một người nói tiếng Anh thành thạo, có trình độ tiếng Anh và thành đạt.

Nguồn: Internet
Category: articles

Thứ Tư, 9 tháng 4, 2014

Hocbong.org

Cách dùng và phân biệt Can,could,may,might,must,will,should ,ought to,be able to...

Để nói về điều gì có thể thực hiện được vào  bất cứ thời điểm nào,ta dùng can or may.Với cách dùng này,can và may đi sau bởi bị động nguyên mẫu.
    • keys can be/may be  left here. (Chìa khóa có thể bỏ lại ở đây.)
    • Stamps can be/may be bought at any post offices.(Tem có thể mua tại bất cứ bưu điện nào.)

    Để nói về khả năng có thể xảy ra trong hiện tại và  tương lai, dùng may hoặc might,hoặc could;nó ám chỉ 1 khả năng có thể xảy ra về mặt lý thuyết.

      • The parcel may/might arrive tommorrow. Gói hàng có thể ngày mai đến.
      • I may/might see you next with.Tôi có thể gặp anh vào tuần sau..
      • Where's Tony? 'I don't know .He may be outside.'
      • Whose is this?' It could be Emma's'

       Để nói về sự chắc chắn ở hiện tại hoặc tương lai, dùng will + simple hoặc continuous infinitive.

        • You can phone Sally:she'll be at home now.
        • I'll be there by 9 o'clock.
        • The meeting will start at 7.30
        • We should go now:they'll be waiting for us. 

        Để nói về khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng might , may hoặc là could + perfect infinitive( ở dạng simple hoặc continuous )

        • It's 8:30 now,so she  may have left by now. có lẽ cô đã đi rồi.(hành động đi  này xảy ra trong quá khứ, trước 8h30 của hiện tại- Gia)
        •  I don't know why they're so late.I suppose they could have got lost.

        Để suy đoán về điều gì ở hiện tại , ta dùng must cho suy đoán khẳng định và can't cho suy đoán phủ định , thường cộng với nguyên mẫu đơn hoặc tiếp diễn.

          • Jane's not at home,so she must be on her way here.
          • The office is close now so they can't be there.
          • He can't be driving here:he hasn't got a car.
          Thầy Gia-Anhvan.biz

          Nguồn: Internet
          Category: articles

          Thứ Ba, 14 tháng 5, 2013

          Hocbong.org

          Tính từ sở hữu


          Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
           Đại từ nhân xưngTính Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế 
           Tôi: I →  MY: của tôi /mai/
           Chúng tôi WE →  OUR: của chúng tôi, của chúng ta /'auə/
           Bạn: YOU →  YOUR: của bạn /jɔ:/
           Các bạn: YOU →  YOUR: của các bạn /jɔ:/
           Anh ấy: HE →  HIS: của anhấy /hiz/
           Cô ấy: SHE →  HER: của côấy/hə:/ 
           Nó: IT →  ITS: của nó  /its/
           Họ, chúng nó: THEY →   THEIR: của họ, của chúng /ðeə/

          Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
                       "HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh
          Nguồn: Internet
          Category: articles
          Hocbong.org

          Đại từ nhân xưng


          Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

          NGÔI Tiếng Anh  Phiên âm quốc tế 
          Ngôi thứ nhất số ít: TÔI  I   
          /ai/
           Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA WE 
                     /wi:/
           
           Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ... YOU 
                     /ju:/
           
           Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN... YOU 
                     /ju:/
           
           Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY HE
                    /hi:/
           
           Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE
                     /ʃi:/
           
           Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT/it/ 
           Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... THEY 
                    /ðei/

          * Lưu ý:
          - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
          - "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này,  trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.
          Nguồn: Internet
          Category: articles

          Bài đăng phổ biến