Thứ Tư, 9 tháng 4, 2014
Thứ Hai, 7 tháng 4, 2014
1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
1.1.4. “any”: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ mang nghĩa phủ định) và câu nghi vấn (câu hỏi).
VD: I don't like hearing any curses at all. Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả.
He hardly does anything without my help. Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của tôi.
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
1.1.4. “any”: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ mang nghĩa phủ định) và câu nghi vấn (câu hỏi).
VD: I don't like hearing any curses at all. Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả.
He hardly does anything without my help. Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của tôi.
According to estimation,…: theo ước tính,…
According to statistics, ….: theo thống kê,…
According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
According to a teacher who asked not to be named,...: theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
As far as I know,…..: Theo như tôiđược biết,…
Be of my age: Cỡ tuổi tôi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest: Tự nhiên
Break it up: Dừng tay
But frankly speaking,...: Thành thật mà nói
Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại
According to statistics, ….: theo thống kê,…
According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
According to a teacher who asked not to be named,...: theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
As far as I know,…..: Theo như tôiđược biết,…
Be of my age: Cỡ tuổi tôi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest: Tự nhiên
Break it up: Dừng tay
But frankly speaking,...: Thành thật mà nói
Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại
Take your time. Dành thời gian cho bạn
Thank you all the same. Cảm ơn tất cả các bạn
Thank you for everything. Cảm ơn vì tất cả
.Thanks a million. Triệu lần cảm ơn
.Thanks for the warning. Cảm ơn đã cảnh báo
.Thanks for your cooperation. Cảm ơn vì sự hợp tác
.That couldn’t be better. Không thể tốt hơn đuợc nữa
.That depends. Phụ thuộc vào điều đó
.That makes sense. Điều đó thật ý nghĩa.
.That reminds me. Điều đó nhắc nhở tôi.
.That rings a bell. Đó là một hồi chuông
.That sounds like a good idea. Có vẻ là ý kiến hay đấy. Ý kiến đó được đấy.
.That’s all right. Thôi được rồi. Cái đó nghe được đấy.
.That’s disgusting. Thật kinh tởm
That’s fair. Như vậy là công bằng.
.That’s for sure. Điều đó là chắc chắn
.That’s good to know. Đó là điều nên biết.
Thank you all the same. Cảm ơn tất cả các bạn
Thank you for everything. Cảm ơn vì tất cả
.Thanks a million. Triệu lần cảm ơn
.Thanks for the warning. Cảm ơn đã cảnh báo
.Thanks for your cooperation. Cảm ơn vì sự hợp tác
.That couldn’t be better. Không thể tốt hơn đuợc nữa
.That depends. Phụ thuộc vào điều đó
.That makes sense. Điều đó thật ý nghĩa.
.That reminds me. Điều đó nhắc nhở tôi.
.That rings a bell. Đó là một hồi chuông
.That sounds like a good idea. Có vẻ là ý kiến hay đấy. Ý kiến đó được đấy.
.That’s all right. Thôi được rồi. Cái đó nghe được đấy.
.That’s disgusting. Thật kinh tởm
That’s fair. Như vậy là công bằng.
.That’s for sure. Điều đó là chắc chắn
.That’s good to know. Đó là điều nên biết.
*Step by step
Nếu bạn làm một việc gì step by step, có nghĩa là bạn làm việc đó từ từ, từng bước một.
Ví dụ
I’ve got to pack up all of my belongings before we move. I’ve got so many, but I’ll just have to do it step by step.
Here is a handy guide to help you pass your driving test, step by step.
It takes a long time to plan a wedding; you have to do it step by step.
Xin lưu ý
Nếu bạn đề nghị ai to step on it, bạn muốn họ nhanh lên, khẩn trương lên.
Ví dụ: We’ll have to hurry if you’re going to make the 17.15 train – come on, step on it!
**You can lead a horse to water but you can’t make him drink
Đây là một thành ngữ với nghĩa là bạn có thể tạo cơ hội cho ai đó nhưng bạn không thể buộc họ phải nắm lấy cơ hội đó.
Ví dụ
I gave him the email address of the person in charge of recruitment but he still didn’t contact him about the job. You can lead a horse to water but you can’t make him drink.
Nếu bạn làm một việc gì step by step, có nghĩa là bạn làm việc đó từ từ, từng bước một.
Ví dụ
I’ve got to pack up all of my belongings before we move. I’ve got so many, but I’ll just have to do it step by step.
Here is a handy guide to help you pass your driving test, step by step.
It takes a long time to plan a wedding; you have to do it step by step.
Xin lưu ý
Nếu bạn đề nghị ai to step on it, bạn muốn họ nhanh lên, khẩn trương lên.
Ví dụ: We’ll have to hurry if you’re going to make the 17.15 train – come on, step on it!
**You can lead a horse to water but you can’t make him drink
Đây là một thành ngữ với nghĩa là bạn có thể tạo cơ hội cho ai đó nhưng bạn không thể buộc họ phải nắm lấy cơ hội đó.
Ví dụ
I gave him the email address of the person in charge of recruitment but he still didn’t contact him about the job. You can lead a horse to water but you can’t make him drink.
S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...),
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
E.g.2: He ran too fast for me to follow.
S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...),
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it. E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...), e
.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...),
e.g.1: She is old enough to get married.
E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.
Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...),
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...), e.g.1: It is time you had a shower.
E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...),
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..),
e.g.1:
S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...),
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
E.g.2: They found it easy to overcome that problem.
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì),
e.g.1: I prefer dog to cat.
E.g.2: I prefer reading books to watching TV.
Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì),
e.g.1: She would play games than read books.
E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
To be/get Used to + V-ing (quen làm gì),
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa),
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
E.g.2: He ran too fast for me to follow.
S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...),
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it. E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...), e
.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...),
e.g.1: She is old enough to get married.
E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.
Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...),
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...), e.g.1: It is time you had a shower.
E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...),
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..),
e.g.1:
S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...),
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
E.g.2: They found it easy to overcome that problem.
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì),
e.g.1: I prefer dog to cat.
E.g.2: I prefer reading books to watching TV.
Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì),
e.g.1: She would play games than read books.
E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
To be/get Used to + V-ing (quen làm gì),
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa),
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
I. Auxiliary Verbs (Trợ động từ):
+ Công thức chung: Aux Verb + Main Verb
1. Modal Verb:
a. Công thức: Subject + Modal Verb + bare Inf
b. Các Modal Verbs:
+ will/shall/would
+ can/could
+ may/might
+ should/ought to/had better
+ must
c. Cách dùng.
2. Be:
a. Công thức: Be + V_ing / past participle (V3)
b. Hình thức chia:
– Present: am/is/are
– Simple Past: was/were
– Past participle: been
– Future: will be
c. Cách dùng:
– be + V_ing: các thì tiếp diễn
– be + past participle (V3): thể bị động
+ Công thức chung: Aux Verb + Main Verb
1. Modal Verb:
a. Công thức: Subject + Modal Verb + bare Inf
b. Các Modal Verbs:
+ will/shall/would
+ can/could
+ may/might
+ should/ought to/had better
+ must
c. Cách dùng.
2. Be:
a. Công thức: Be + V_ing / past participle (V3)
b. Hình thức chia:
– Present: am/is/are
– Simple Past: was/were
– Past participle: been
– Future: will be
c. Cách dùng:
– be + V_ing: các thì tiếp diễn
– be + past participle (V3): thể bị động
Bài đăng phổ biến
-
1. SELECT: Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn,...
-
Cách dùng và phân biệt Can,could,may,might,must,will,should ,ought to,be able to... Để nói về điều gì có thể thực hiện được vào bất cứ thời...
-
Reading Read the passage and do the task that follow s / do the tasks that follow Going to party can be fun and enjoyable. If you are invit...
-
Reading Tomorrow's World Read the passage and do the task that follow s Aircraft capable of flying at ten times the speed of sound are b...
-
1. I got it. Tôi hiểu rồi. 2. That sounds not bad at all. Nghe cũng được đấy chứ. 3. Speak up. Hãy nói lớn lên. 4. Always the same. Trước sa...
-
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ TƯ Khi gặp 1 động từ có thêm ED, nhiều người cứ đọc đại đuôi ED như âm /id/ mà không biết đúng hay sai có lẽ vì ED nhìn ...
-
Cách dùng từ LIKE - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 06 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều n...
-
Ảnh minh họa. Hỏi: Em và bạn gái quen nhau được 3 năm. Suốt thời gian ấy chúng em đều cố gắng giữ gìn, không đi quá giới hạn. Mới đâ...
-
1. sugar: đường 2. salt: muối 3. pepper: hạt tiêu 4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt 5. vinegar: giấm 6. ketchup: xốt cà chua 7. mayonn...